Hệ thống chữ viết Tiếng_Afar

Tại Ethiopia, tiếng Afar được viết bằng chữ Ge'ez. Từ năm 1849, bảng chữ cái Latinh đã được dùng để ký âm ngôn ngữ này.[4] Thêm vào đó, tiếng Afar đôi khi cũng được viết bằng chữ Ả Rập.[8]

Đầu thập niên 1970, hai nhà trí thức Afar, Dimis và Redo, đã chính thức hóa bảng chữ cái Afar. Nó được gọi là Qafar Feera, và là một biến thể bảng chữ cái Latinh.[9]

Bảng chữ cái Latinh

A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Za, ba, ca, da, e, fa, ga, ha, i, ja, ka, la, ma, na, o, pa, qa, ra, sa, ta, u, va, wa, ya, za

[10]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Afar http://www.berraka.com/index.php/qasirwa http://www.ethnologue.com/18/language/aar/ http://www.ethnologue.com/language/aar http://www.omniglot.com/writing/afar.htm http://wals.info/languoid/lect/wals_code_qaf http://www.afarfriends.org/Dok%20t%20websida/aktiv... http://glottolog.org/resource/languoid/id/afar1241 http://cy.revues.org/document39.html http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=a... https://books.google.com/books?id=PNEiAQAAMAAJ